Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma và các mối quan hệ giữa chúng với nhau Pat Moffatt ([email protected]) Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường IBM 23 10 2009 Bruce Creighton ([email protected]) Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng IBM Jessica Cao Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo IBM Phụ lục A mô tả tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma, bao gồm hai lược đồ: một lược đồ hình sao đơn giản cho các thông tin bán lẻ và một lược đồ nhiều hình sao (multistar) cho các thông tin mua hàng. Phụ lục này nằm trong loạt bài hướng dẫn về SQL & XQuery cho IBM DB2.. Xem thêm bài trong loạt bài này Về phụ lục này Phụ lục A mô tả tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma, bao gồm hai lược đồ: một lược đồ hình sao đơn giản cho các thông tin bán lẻ và một lược đồ nhiều hình sao (multistar) cho các thông tin mua hàng. Hầu hết các thí dụ trong bài viết này sử dụng các bảng trong lược đồ bán lẻ. Các bảng mua hàng được sử dụng trong một vài ví dụ yêu cầu một lược đồ linh hoạt hơn để minh hoạ phù hợp. Kết nối tới cơ sở dữ liệu Bạn cần phải kết nối đến một cơ sở dữ liệu trước khi bạn có thể sử dụng câu lệnh SQL để truy vấn hoặc thao tác với các dữ liệu. Câu lệnh CONNECT kết hợp một kết nối cơ sở dữ liệu với một tên người sử dụng. © Copyright IBM Corporation 2009 Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Nhẫn hiệu đăng ký Trang 1 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Bạn hãy hỏi giảng viên hướng dẫn của bạn về tên cơ sở dữ liệu mà bạn cần phải kết nối tới. Đối với loạt bài hướng dẫn này, tên cơ sở dữ liệu là aromadb. Để kết nối vào cơ sở dữ liệu aromadb, hãy gõ nhập lệnh sau đây tại trình xử lý dòng lệnh DB2: CONNECT TO aromadb USER userid USING password Thay thế userid và password bằng mã nhận dạng ID người sử dụng và mật khẩu mà bạn nhận được từ giảng viên hướng dẫn. Nếu không yêu cầu phải có ID người sử dụng và mật khẩu, thì bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh sau: CONNECT TO aromadb Thông điệp sau cho biết bạn đã thực hiện thành công kết nối: Database Connection Information Database server = DB2/NT 9.0.0 SQL authorization ID = USERID Local database alias = AROMADB Một khi bạn đã được kết nối, bạn có thể bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu Aroma: lược đồ bán lẻ Hầu hết các ví dụ trong tài liệu hướng dẫn này được dựa trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu Aroma cơ bản, cơ sở dữ liệu này theo dõi việc bán lẻ hàng hàng ngày tại các cửa hàng của công ty Aroma Coffee and Tea. Hình 1 minh hoạ lược đồ cơ bản này. Hình 1. Lược đồ cơ bản Các hình chân chim trong lược đồ này biểu thị mối quan hệ một - nhiều giữa hai bảng. Ví dụ, mỗi giá trị phân biệt trong cột Perkey của bảng Period có thể chỉ xảy ra một lần trong bảng đó, nhưng xảy ra nhiều lần trong bảng Sales. Lược đồ Aroma cơ bản Các bảng sau đây tạo thành cơ sở dữ liệu Aroma cơ bản: Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 2 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Period Định nghĩa các khoảng thời gian như ngày, tháng, và năm. Class Định nghĩa lớp các sản phẩm bán tại cửa hàng bán lẻ. Product Định nghĩa các sản phẩm riêng biệt bán tại cửa hàng bán lẻ, bao gồm cà phê và trà dạng đóng gói và dạng để rời, máy pha cà phê. Market Định nghĩa thị trường của doanh nghiệp theo vùng địa lý. Store Định nghĩa các cửa hàng bán lẻ riêng biệt thuộc sở hữu và vận hành bởi công ty Aroma Coffee and Tea. Promotion Định nghĩa các loại hình, khoảng thời gian và trị giá của các chương trình khuyến mãi trên các sản phẩm khác nhau. Sales Chứa số doanh thu bán hàng cho các sản phẩm của Aroma trong các khoảng thời gian tại các cửa hàng khác nhau. Gold Chứa danh sách khách hàng đã mua các loại thẻ khuyến mãi. Các bảng Period (thời kỳ), Class (lớp sản phẩm), Product (sản phẩm), Market (thị trường), Store (cửa hàng bán lẻ), Promotion (khuyến mãi) và Gold (khách hàng vàng) là những ví dụ về những bảng chiều (dimensions) của hoạt động kinh doanh tiêu biểu. Chúng nhỏ và chứa các dữ liệu mô tả quen thuộc với người sử dụng Bảng Sales là một ví dụ tốt về một bảng sự kiện. Nó chứa hàng ngàn hàng, và các thông tin bổ xung thêm rộng rãi của nó được truy cập trong các truy vấn bằng các phép nối tới các bảng chiều mà nó tham chiếu. Dữ liệu mẫu của các bảng Class và Product Truy vấn SELECT * FROM aroma.class; Kết quả Classkey Lớp sản phẩm Mô tả lớp 1 Bulk_beans Các sản phẩm cà phê rời 2 Bulk_tea Các sản phẩm chè rời 3 Bulk_spice Các gia vị rời 4 Pkg_coffee Các sản phẩm cà phê đóng gói riêng biệt 5 Pkg_tea Các sản phẩm chè đóng gói riêng biệt 6 Pkg_spice Các sản phẩm gia vị đóng gói riêng biệt 7 Hardware Chén cà phê, chén chè, lọ gia vị, máy pha cà phê espresso 8 Gifts Các mẫu thêu, hộp quà tặng, giỏ quà 12 Clothing Áo T-shirts và mũ vải Truy vấn SELECT * FROM aroma.product; Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 3 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Kết quả Classkey Prodkey Prod_Name Pkg_Type 1 0 Veracruzano No pkg 1 1 Xalapa Lapa No pkg 1 10 Colombiano No pkg 1 11 Expresso XO No pkg 1 12 La Antigua No pkg 1 20 Lotta Latte No pkg 1 21 Cafe Au Lait No pkg 1 22 NA Lite No pkg 1 30 Aroma Roma No pkg 1 31 Demitasse Ms No pkg 2 0 Darjeeling Number 1 No pkg 2 1 Darjeeling Special No pkg 2 10 Assam Grade A No pkg ... Bảng Class và Product Bảng Product mô tả các sản phẩm được định nghĩa trong các cơ sở dữ liệu Aroma. Bảng Class mô tả các lớp sản phẩm của các sản phẩm nói trên. Mô tả Cột: Bảng Class Tên cột Nội dung classkey Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh một hàng trong bảng Class. Classkey là khóa chính. class_type Chuỗi ký tự là mã định danh một nhóm sản phẩm. class_desc Chuỗi ký tự mô tả một nhóm sản phẩm. Mô tả cột: Bảng Product Tên cột Nội dung classkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Class. prodkey Kiểu số nguyên (integer), kết hợp với một giá trị của Classkey làm mã định danh một hàng trong bảng Product. Classkey/prodkey là khóa chính gồm hai cột. prod_name Chuỗi ký tự là mã định danh một sản phẩm. Cơ sở dữ liệu chứa 59 sản phẩm. Một cơ sở dữ liệu điền đầy đủ dữ liệu sẽ có nhiều sản phẩm hơn nữa. Mặc dù một số sản phẩm của Aroma có cùng tên, chúng thuộc các lớp khác nhau và có kiểu đóng gói khác nhau. pkg_type Chuỗi ký tự là mã định danh một kiểu đóng gói cho mỗi sản phẩm. Dữ liệu mẫu của các bảng Store và Market Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 4 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Truy vấn SELECT * FROM aroma.market; Kết quả Mktkey HQ_City HQ_State District Region 1 Atlanta GA Atlanta South 2 Miami FL Atlanta South 3 New Orleans LA New Orleans South 4 Houston TX New Orleans South 5 New York NY New York North ... Truy vấn SELECT * FROM aroma.store; Kết quả Storekey Mktkey Store_Type Store_Name Street City State Zip 1 14 Small Roasters, Los Gatos 1234 University Ave Los Gatos CA 95032 2 14 Large San Jose Roasting Company 5678 Bascom Ave San Jose CA 95156 3 14 Medium Cupertino Coffee Supply 987 DeAnza Blvd Cupertino CA 97865 4 3 Medium Moulin Rouge Roasting 898 Main Street New Orleans LA 70125 5 10 Small Moon Pennies 98675 University Ave Detroit MI 48209 6 9 Small The Coffee Club 9865 Lakeshore Blvd Chicago IL 06060 ... Bảng Market và Store Bảng Store định nghĩa các cửa hàng của công ty Aroma Coffee and Tea. Bảng Market mô tả các thị trường tại Mỹ mà mỗi cửa hàng nằm trong thị trường đó. Mỗi thị trường được xác định bởi một thành phố thủ phủ. Bảng Market là một bảng ngoài, giống như bảng Class. Mô tả cột: Bảng Market Tên cột Nội dung Mktkey Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh một hàng trong bảng Market. Mktkey là khóa chính. hq_city Chuỗi ký tự là mã định danh một thành phố. Bảng Market định nghĩa 17 thành phố. Một cơ sở dữ liệu đầy đủ có thể có hàng ngàn thành phố. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 5 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ State Chuỗi ký tự là mã định danh một bang. District Chuỗi ký tự là mã định danh một hạt được dựa trên thành phố thủ phủ. Một cơ sở dữ liệu toàn cầu sẽ chứa tên các quốc gia hoặc đất nước hay khu vực địa lý khác. Region Chuỗi ký tự là mã định danh một vùng. Bảng Market chỉ định nghĩa 4 vùng trên toàn lãnh thổ Mỹ. Một cơ sở dữ liệu toàn diện sẽ bao gồm nhiều vùng và có thể nhiều hạt trong một vùng. Mô tả Cột: Bảng Store Tên cột Nội dung storekey Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh một hàng trong bảng Store. Storekey là khóa chính. Mktkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Market. store_type Chuỗi ký tự xác định một cửa hàng theo kích cỡ. store_name Chuỗi ký tự xác định một cửa hàng theo tên. street, city, state, zip Các cột xác định địa chỉ của mỗi cửa hàng. Dữ liệu mẫu của bảng Period Truy vấn SELECT * FROM aroma.period; Kết quả Perkey Date Day Week Month Qtr Year 1 2004-01-01 TH 1 JAN Q1_04 2004 2 2004-01-02 FR 1 JAN Q1_04 2004 3 2004-01-03 SA 1 JAN Q1_04 2004 4 2004-01-04 SU 2 JAN Q1_04 2004 5 2004-01-05 MO 2 JAN Q1_04 2004 6 2004-01-06 TU 2 JAN Q1_04 2004 7 2004-01-07 WE 2 JAN Q1_04 2004 8 2004-01-08 TH 2 JAN Q1_04 2004 9 2004-01-09 FR 2 JAN Q1_04 2004 10 2004-01-10 SA 2 JAN Q1_04 2004 11 2004-01-11 SU 3 JAN Q1_04 2004 12 2004-01-12 MO 3 JAN Q1_04 2004 13 2004-01-13 TU 3 JAN Q1_04 2004 14 2004-01-14 WE 3 JAN Q1_04 2004 15 2004-01-15 TH 3 JAN Q1_04 2004 16 2004-01-16 FR 3 JAN Q1_04 2004 17 2004-01-17 SA 3 JAN Q1_04 2004 Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 6 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® 18 2004-01-18 SU 4 JAN Q1_04 2004 19 2004-01-19 MO 4 JAN Q1_04 2004 20 2004-01-20 TU 4 JAN Q1_04 2004 ... Bảng Period Bảng Period định nghĩa các khoảng thời gian là hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho các năm 2004, năm 2005, và quý I năm 2006. Mô tả cột Tên cột Nội dung Perkey Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh một hàng trong bảng Period. Perkey là khóa chính. Date Giá trị ngày tháng, xác định một ngày kể từ ngày 1 tháng Một, 1998 đến ngày 31 tháng Ba, 2000. Day Chuỗi ký tự viết tắt của các ngày trong tuần. Week Kiểu số nguyên (integer), xác định mỗi tuần của năm theo số thứ tự của tuần (Tuần số 1 đến tuần số 53, mỗi tuần mới bắt đầu vào ngày chủ nhật). Month Chuỗi ký tự viết tắt tên của mỗi tháng. Qtr Chuỗi ký tự xác định duy nhất mỗi quý (ví dụ, Q1_98, Q3_99). Year Kiểu số nguyên (integer), xác định một năm. Dữ liệu mẫu của bảng Promotion Truy vấn SELECT * FROM aroma.promotion; Kết quả Promokey Promo_Type Promo_Desc Value Start_Date End_Date 0 1 No promotion 0.00 9999-01-01 9999-01-01 1 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-01-01 2004-01-31 2 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-02-01 2004-02-29 3 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-03-01 2004-03-31 4 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-04-01 2004-04-30 5 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-05-01 2004-05-31 6 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-06-01 2004-06-30 Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 7 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ 7 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-07-01 2004-07-31 8 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-08-01 2004-08-31 9 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-09-01 2004-09-30 10 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-10-01 2004-10-31 11 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-11-01 2004-11-30 12 100 Aroma catalog coupon 1.00 2004-12-01 2004-12-31 13 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-01-01 2005-01-31 14 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-02-01 2005-02-28 15 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-03-01 2005-03-31 16 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-04-01 2005-04-30 17 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-05-01 2005-05-31 18 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-06-01 2005-06-30 19 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-07-01 2005-07-31 20 100 Aroma catalog coupon 1.00 2005-08-01 2005-08-31 ... Bảng Promotion Bảng Promotion là một bảng chiều, nó mô tả chương trình khuyến mãi được áp dụng cho các sản phẩm khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau. Các bảng Promotion đôi khi được gọi là bảng điều kiện, vì chúng cho biết các điều kiện theo đó hàng hóa được bán. Mô tả cột Tên cột Nội dung promokey Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh một hàng trong bảng Promotion. Promokey là khóa chính. promo_type Kiểu số nguyên (integer), là mã định danh chương trình khuyến mãi (mã số khuyến mãi). promo_desc Chuỗi ký tự mô tả các loại hình khuyến mãi. value Số thập phân, biểu diễn giá trị tính bằng đô-la của chương trình khuyến mãi, ví dụ như giảm giá hoặc giá trị của một phiếu giảm giá. start_date, end_date Giá trị ngày tháng, cho biết khi nào khuyến mại bắt đầu và kết thúc. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 8 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Dữ liệu mẫu của bảng Sales Truy vấn SELECT * FROM aroma.sales; Kết quả Perkey Classkey Prodkey Storekey Promokey Quantity Dollars 2 2 0 1 116 8 34.00 2 4 12 1 116 9 60.75 2 1 11 1 116 40 270.00 2 2 30 1 116 16 36.00 2 5 22 1 116 11 30.25 2 1 30 1 116 30 187.50 2 1 10 1 116 25 143.75 2 4 10 2 0 12 87.00 2 4 11 2 0 14 115.50 2 2 22 2 0 18 58.50 2 4 0 2 0 17 136.00 2 5 0 2 0 13 74.75 2 4 30 2 0 14 101.50 2 2 10 2 0 18 63.00 2 1 22 3 0 11 99.00 2 6 46 3 0 6 36.00 2 5 12 3 0 10 40.00 2 1 11 3 0 36 279.00 2 5 1 3 0 11 132.00 2 5 10 3 0 12 48.00 ... Bảng Sales Khoá chính gồm nhiều phần Bảng Sales chứa một khoá chính gồm nhiều phần: Mỗi một cột trong năm cột của nó là tham chiếu khóa ngoài tới một khóa chính của một bảng khác: perkey, classkey, prodkey, storekey, promokey Khóa chính này liên kết các dữ liệu của bảng Sales tới các bảng chiều Period, Product, Store và Promotion. Các phép nối tới bảng Sales được hiển thị trong các ví dụ trong suốt loạt bài hướng dẫn này. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 9 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Mô tả cột Tên cột Nội dung perkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Period. classkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Class. prodkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Product. storekey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Store. promokey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Promotion. quantity Kiểu số nguyên (integer), biểu diễn tổng số lượng bán ra (theo ngày). dollars Số thập phân, là số tiền bán hàng tính bằng đô la (theo ngày). Dữ liệu mẫu của bảng Gold Lưu ý: Các học viên sẽ không tìm thấy bảng này trong cơ sở dữ liệu Aroma sau khi khởi tạo. Nó được dự tính là do học viên tạo ra tại phần 6 Ngôn ngữ định nghĩa và kiểm soát dữ liệu của loạt bài hướng dẫn này (developerWorks, tháng Tám năm 2006). Bảng kết quả dưới đây hiển thị bảng ta sẽ có sau mục "Câu lệnh INSERT" thuộc phần 6. Truy vấn SELECT * FROM aroma.gold; Kết quả Card_id Storekey Fname Lname Email Status 1 1 Ada Alexander [email protected] Active 2 1 Ben Bowman [email protected] Active 3 1 Cynthia Chen [email protected] Active 4 1 David Doyle [email protected] Active 5 1 Emily Enright [email protected] Active 6 1 Frank Freeman [email protected] Active Bảng Gold Bảng Gold chứa các thông tin về khách hàng đã mua thẻ khuyến mãi. Mô tả cột Tên cột Nội dung card_id Kiểu SMALLINT, xác định khách hàng bằng một số thẻ duy nhất. storekey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Store. fname Chuỗi ký tự chứa tên của khách hàng. lname Chuỗi ký tự chứa họ của khách hàng. email Chuỗi ký tự chứa địa chỉ email của khách hàng. status Chuỗi ký tự chứa các thông tin về tình trạng của khách hàng. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 10 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Lược đồ mua hàng của cơ sở dữ liệu Aroma Một số ví dụ trong loạt bài hướng dẫn này dựa trên các bảng được sử dụng để theo dõi các đơn hàng mà công ty Aroma Coffee and Tea nhận được từ các nhà cung cấp. Lược đồ mua hàng này cũng sử dụng chính các bảng chiều Product, Class, và Period như lược đồ bán lẻ, nhưng nó có thêm hai bảng riêng của mình: Deal (các giao dịch) và Supplier (Nhà cung cấp). Cả hai bảng Line_Items và Orders (Các đơn hàng) chứa các sự kiện, nhưng bảng Orders cũng có thể được truy vấn như là một bảng chiều, tham chiếu bởi bảng Line_Items. Hình 2 minh hoạ các bảng trong lược đồ mua hàng. Hình 2. Các bảng trong lược đồ mua hàng Lược đồ nhiều hình sao Các khóa chính của bảng Line_Items và bảng Orders không khớp với bộ khóa ngoài của các bảng chiều tương ứng. Bất cứ tổ hợp đã cho nào các khóa chính của bảng chiều đều có thể trỏ đến nhiều hơn một hàng trong các bảng sự kiện này. Loại bảng này được biết đến như là bảng sự kiện nhiều hình sao hoặc là danh sách các dữ liệu. Ví dụ: Nhiều mã số đơn hàng trong bảng Order có thể tham chiếu đến cùng một bộ các đặc điểm trong các bảng Supplier, Deal và Period: Order_No Perkey Supkey Dealkey 3699 817 1007 0 3700 817 1007 0 Các bảng mua hàng Lược đồ mua hàng chứa cùng loại sự kiện giống như các sự kiện được lưu giữ trong các bảng Sales, đó là các mục giá cả và số lượng. Mục giá cả là giá trị tính bằng đô la số tiền đã trả cho nhà cung cấp đối với toàn bộ đơn hàng hoặc một sản phẩm cụ thể trong đơn hàng. Mục số lượng là số đơn vị sản phẩm đã đặt hàng. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 11 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Bạn có thể sử dụng lược đồ này để đặt các câu hỏi thú vị về lịch sử mua hàng của công ty Aroma Coffee and Tea, ví dụ, nhà cung cấp nào cho giá tốt nhất và với sản phẩm nào, hoặc nhà cung cấp nào đạt mức cao nhất khi kết toán các đơn đặt hàng. Công ty Aroma Coffee and Tea bán cùng các sản phẩm tại các cửa hàng của mình mà nó đặt hàng thông qua các nhà cung cấp. Vì thế, bạn có thể viết các truy vấn bắc qua cả hai lược đồ để so sánh những cái đã được đặt mua với những cái đã được bán hoặc để tính toán các biên độ lợi nhuận đơn giản. Các bảng sau đây tạo nên lược mua hàng của cơ sở dữ liệu Aroma: Period Xác định các khoảng thời gian như ngày, tháng, năm. Class Xác định các lớp sản phẩm, được bán tại cửa hàng bán lẻ và được đặt hàng từ các nhà cung cấp. Product Xác định sản phẩm riêng biệt, được bán tại cửa hàng bán lẻ và được đặt hàng từ các nhà cung cấp. Supplier Xác định các nhà cung cấp các sản phẩm được công ty Aroma Coffee and Tea đặt hàng. Deal Xác định giao dịch giảm giá áp dụng cho các đơn đặt hàng tại nhà cung cấp. Line_Items Chứa các thông tin chi tiết trên một dòng mục hàng trong các đơn đặt hàng, bao gồm cả giá cả và số lượng của mỗi mục hàng trên mỗi đơn đặt hàng. Orders Chứa thông tin về các đơn hàng mua sản phẩm, chẳng hạn như tổng giá của từng đơn hàng và các loại sản phẩm được đặt hàng. Các bảng Supplier và Deal chỉ dành cho lược đồ mua hàng và được bảng Orders tham chiếu. Lời nhắc: Lược đồ mua hàng chỉ chứa dữ liệu cho quý đầu tiên của năm 2000 mà thôi. Dữ liệu mẫu của các bảng Supplier và Deal Truy vấn SELECT * FROM aroma.supplier; Kết quả Supkey Type Name Street City State 1001 Coffee/tea CB Imports 100 Church Street Mountain View CA 94001 1002 Tea Tea Makers, Inc. 1555 Hicks Rd. San Jose 95124 CA Zip ... Truy vấn SELECT * FROM aroma.deal; Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 12 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ Kết quả developerWorks® Dealkey Deal_Type Deal_Desc Discount 0 1000 No deal 0.00 1 100 Orders over $10,000 100.00 2 100 Orders over $20,000 500.00 3 100 Supplier catalog coupon 50.00 4 100 Supplier catalog coupon 100.00 37 200 Supplier coffee special 75.00 38 200 Supplier coffee special 50.00 39 200 Supplier tea special 40.00 40 200 Supplier tea special 20.00 Bảng Supplier và Deal Mô tả cột: Bảng Supplier Tên cột Nội dung supkey Kiểu số nguyên (Integer), là mã định danh một hàng trong bảng Supplier. Supkey là khóa chính. type Chuỗi ký tự cho biết kiểu sản phẩm được cung cấp. name Chuỗi ký tự xác định các nhà cung cấp theo tên. street, city, state, zip Các cột xác định địa chỉ của nhà cung cấp. Mô tả cột: Bảng Deal Tên cột Nội dung dealkey Kiểu số nguyên (Integer), là mã định danh một hàng trong bảng Deal. Dealkey là khóa chính. deal_type Kiểu số nguyên (Integer), là mã định danh loại hình giao dịch (mã số giao dịch). deal_desc Chuỗi ký tự mô tả loại hình giao dịch. discount Giá trị dạng số thập phân, cho biết số tiền giảm giá tính bằng đô la áp dụng cho một đơn đặt hàng. Các bảng chiều được chia sẻ chung Lược đồ mua hàng chia sẻ chung các bảng Period, Product và Class với lược đồ bán lẻ. Cũng như khi bạn truy vấn lược đồ bán lẻ và lược đồ mua hàng một cách độc lập, bạn có thể đưa ra một số câu hỏi thú vị liên quan các bảng từ cả hai lược đồ. Ví dụ, bạn có thể làm phép nối các bảng Sales và Line_Items để so sánh số lượng của sản phẩm đã đặt mua với số lượng của sản phẩm đã bán. Một truy vấn như vậy sử dụng các bảng chiều chung để ràng buộc các sản phẩm và các thời kỳ. Dữ liệu mẫu của các bảng Orders và Line_Items Truy vấn SELECT * FROM aroma.orders; Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 13 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Kết quả Order_No Perkey Supkey Dealkey Order_Type Order_Desc Close_Date Price 3600 731 1001 37 Coffee Whole coffee b 2006-01-07 1200.46 3601 732 1001 37 Coffee Whole coffee b 2006-01-07 1535.94 3602 733 1001 0 Tea Loose tea, bul 2006-01-07 780.00 3603 740 1001 39 Tea Loose tea, bul 2006-01-21 956.45 3604 744 1005 0 Spice Pre-packed spi 2006-01-16 800.66 3605 768 1003 2 Coffee Whole-bean and 2006-02-12 25100.00 3606 775 1003 2 Coffee Whole-bean and 2006-02-19 25100.00 3607 782 1003 2 Coffee Whole-bean and 2006-02-25 25100.00 3608 789 1003 2 Coffee Whole-bean and 2006-03-03 30250.00 3609 796 1003 2 Coffee Whole-bean and 2006-03-15 25100.00 ... Truy vấn SELECT * FROM aroma.line_items; Kết quả Order_No Line_Item Perkey Classkey Prodkey Receive_Date Qty Price 3600 1 731 1 1 2006-01-07 40 180.46 3600 2 731 2 10 2006-01-07 50 300.00 3600 3 731 2 11 2006-01-07 80 240.00 3600 4 731 2 12 2006-01-07 150 240.00 3600 5 731 1 20 2006-01-07 60 240.00 3601 1 732 1 0 2006-01-07 60 240.00 3601 2 732 1 1 2006-01-07 60 240.00 3601 3 732 1 10 2006-01-07 60 240.00 3601 4 732 1 11 2006-01-07 60 240.00 3601 5 732 1 12 2006-01-07 60 240.00 3601 6 732 1 31 2006-01-07 70 335.94 3602 1 733 2 0 2006-01-08 70 130.00 3602 2 733 2 1 2006-01-08 70 130.00 ... Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 14 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Các bảng Orders và Line_Items Các bảng Orders và Line_Items chứa các sự kiện mua hàng. Mô tả cột: Bảng Orders Tên cột Nội dung order_no Kiểu số nguyên (Integer) là mã định danh một hàng trong bảng Order. Order_No là khóa chính. perkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Period. supkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Supplier. dealkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Deal. order_type Chuỗi ký tự xác định loại sản phẩm theo đơn hàng. order_desc Chuỗi ký tự mô tả loại hình của đơn hàng. close_date Giá trị ngày tháng, xác định thời gian đơn hàng đã hoàn thành hoặc chấm dứt. price Giá trị số thập phân, cho biết tổng giá của đơn hàng. Mô tả cột: Bảng Line_Items Tên cột Nội dung order_no Kiểu số nguyên (Integer) là mã định danh một hàng trong bảng Orders. Order_No là khóa chính. line_item Kiểu số nguyên (Integer) là mã số của mỗi mục được liệt kê trong đơn hàng. perkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Period. classkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Class. prodkey Tham chiếu khóa ngoài tới bảng Products. receive_date Giá trị ngày tháng, xác định khi nào mục sản phẩm được tiếp nhận. quantity Kiểu số nguyên (Integer), cho biết số lượng của sản phẩm được đặt hàng cho mỗi mục sản phẩm. price Giá trị số thập phân cho biết chi phí của một dòng mục hàng. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 15 của 17 developerWorks® ibm.com/developerWorks/vn/ Tài nguyên Học tập • "Tài liệu hướng dẫn đánh giá XML DB2" (developerWorks, tháng Sáu năm 2006): Hãy đọc hướng dẫn từng bước về máy chủ dữ liệu DB2 Viper trên nền Windows, sử dụng khả năng lưu trữ và tìm kiếm XML (SQL / XML, XQuery) sẵn có để hỗ trợ các ứng dụng thế hệ kế tiếp. • "Hứng khởi bắt đầu nhanh với máy chủ DB2 Viper" (developerWorks, tháng Ba năm 2006): Tìm hiểu cách để tạo ra các đối tượng của cơ sở dữ liệu để quản lý dữ liệu XML của bạn và cách điền dữ liệu XML vào cơ sở dữ liệu của DB2 của bạn. • "Truy vấn dữ liệu XML DB2 với XQuery" (developerWorks, tháng tư năm 2006): Tìm hiểu cách truy vấn dữ liệu được lưu trữ trong các cột XML bằng cách sử dụng XQuery. • "Truy vấn dữ liệu XML DB2 với SQL" (developerWorks, tháng ba năm 2006): Tìm hiểu cách truy vấn dữ liệu được lưu trữ trong các cột XML bằng cách sử dụng SQL và SQL/XML. • "Tạp chí Hệ thống IBM": Kỷ niệm 10 năm XML. • "Tham khảo về SQL, tập 1": Tim các thông tin về các khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, các yếu tố ngôn ngữ, các hàm và về các hình thức truy vấn. • "Tham khảo về SQL, tập 2": Tìm thông tin về cú pháp và ngữ nghĩa của các câu lệnh SQL để có thêm thông tin. • Tham khảo Trung tâm thông tin của cơ sở dữ liệu DB2 IBM cho Linux, UNIX, và Windows để nhận được trợ giúp xử lý sự cố. • Xem trang Không gian cung cấp hỗ trợ kỹ thuật về XML DB2 để tìm các đường liên kết tới hơn 25 bài viết về các khả năng XML của DB2. • Vùng Quản lý thông tin của developerWorks: Tìm hiểu thêm về DB2. Tìm tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, các bài viết “làm thế nào”, các chuyên mục đào tạo, tải về, thông tin sản phẩm và nhiều hơn nữa. • Theo dõi sát các sự kiện kỹ thuật và phát tin trên Web của developerWorks. Lấy sản phẩm và công nghệ • Tải về DB2 Express-C, máy chủ dữ liệu miễn phí để sử dụng trong việc phát triển và triển khai các ứng dụng. • Xây dựng dự án phát triển kế tiếp của bạn với IBM trial software, có sẵn để tải về trực tiếp từ developerWorks. Thảo luận • Xem trang Diễn đàn Hỗ trợ trực tuyến về DB2 9. • Tham gia vào developerWorks blogs và tham gia vào cộng đồng developerWorks. Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 16 của 17 ibm.com/developerWorks/vn/ developerWorks® Đôi nét về các tác giả Pat Moffatt Pat Moffatt là giám đốc Chương trình quản lý thông tin thuộc Sáng kiến học đường IBM. Thông qua chương trình sáng kiến học đường này, bà muốn làm ra sẵn những nguồn tài nguyên thích hợp phục vụ giảng dạy về quản lý thông tin để giúp các giảng viên đại học tích hợp chủ đề phần mềm quản lý thông tin vào trong chương trình đào tạo của họ Bruce Creighton Bruce Creighton là chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng trong khoa Phát triển và Lập kế hoạch đào tạo Quản lý thông tin. Với vai trò này, ông lập kế hoạch đầu tư về nội dung đào tạo và cân bằng đầu tư giữa các lĩnh vực mà IBM có thu lợi nhuận với các lĩnh vực mà tại đó yêu cầu về phát triển các kỹ năng là quan trọng, cần cung cấp đào tạo miễn phí Jessica Cao Jessica Cao là một sinh viên ngành Nghệ thuật - Khoa học và ngành Khoa học máy tính tại Trường đại học McMaster. Chị sẽ tốt nghiệp văn bằng kép hạng danh dự vào tháng Tư 2009. Jessica đang làm việc trong chương trình hỗ trợ và lập kế hoạch kênh kỹ năng quản lý thông tin DB2 của phòng thí nghiệm IBM Toronto, nhằm chuyên chú sâu hơn vào lập trình, biên tập và kỹ năng viết © Copyright IBM Corporation 2009 (www.ibm.com/legal/copytrade.shtml) Nhẫn hiệu đăng ký (www.ibm.com/developerworks/vn/ibm/trademarks/) Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Trang 17 của 17